Skip to main content

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm: Mg(NO3)2 và NaNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y vào nước, thu được 1 lít dung dịch có pH = 1 và có 2,24 lít khí không màu thoát ra. Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là:    

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm: Mg(NO3)2 và NaNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí

Câu hỏi

Nhận biết

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm: Mg(NO3)2 và NaNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y vào nước, thu được 1 lít dung dịch có pH = 1 và có 2,24 lít khí không màu thoát ra. Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là:    


A.
69,67%.   
B.
46,54%.  
C.
22,31%.     
D.
77,69%.
Đáp án đúng: A

Phương pháp giải

Tính toán theo PTHH:

Mg(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MgO + 2NO2 + 0,5 O2

NaNO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaNO2 + 0,5O2

2NO2 + 0,5O2 + H2O → 2HNO3

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt nMg(NO3)2 = x và nNaNO3 = y (mol)

PTHH: Mg(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MgO + 2NO2 + 0,5 O2

                    x      →              x    → 2x →   0,5x (mol)

             NaNO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaNO2 + 0,5O2

                 y           →       y    →    0,5y (mol)

Hỗn hợp khí Y gồm: NO2 (2x mol) và O2 (0,5x + 0,5y mol)

Dẫn Y vào H2O dư:

2NO2 + 0,5O2 + H2O → 2HNO3

2x  →    0,5x dư 0,5y →       2x   (mol)

Khí thoát ra là O2 dư => 0,5y = 0,1 => y = 0,2

Dung dịch thu được có pH = 1 => [H+] = 0,1M => nH+ = nHNO3 = 2x = 0,1 mol => x = 0,05 mol

=> %mNaNO3 = 0,2.85/(0,05.148 + 0,2.85) = 69,67%

Câu hỏi liên quan

  • (1,5đ).
Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản

    (1,5đ).

    Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

  • (3 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:
Cu  Cu(NO3)2    NO2 

    (3 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:

    Cu  \overset{(1)}{\rightarrow}Cu(NO3)2  \overset{(2)}{\rightarrow}  NO2  \overset{(3)}{\rightarrow}  HNO3

       b. Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:

    (NH4)2CO3, NH4Cl, (NH4)2SO4

  • (1đ).
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất:

    (1đ).

    Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất: propilen (C3H6); etanal (CH3CHO).

  • (1,5đ)
Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: Al(OH)3; kim loại Zn (N2O là sản

    (1,5đ)

    Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: Al(OH)3; kim loại Zn (N2O là sản phẩm khử duy nhất).

    Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Nêu vai trò của HNO3 trong mỗi phản ứng.

  • (3 điểm)
Cho các chất:  anabazin;  nicotin; nicotirin.

a) Viết phương trình phản ứng

    (3 điểm)

    Cho các chất:  anabazin;  nicotin; nicotirin.

    a) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho mỗi chất trên tác dụng với HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1.

    b) Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần tính bazơ.

    c) Oxi hóa nicotin bằng K2Cr2O7 trong dung dịch H2SO4 thu được axit nicotinic. Viết công thức cấu tạo của axit nicotinic và so sánh nhiệt độ nóng chảy của nó với axit benzoic. Giải thích.

  • (3 điểm): 
a. Cho 16,05 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1M, thu được

    (3 điểm): 

    a. Cho 16,05 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

    b. Hòa tan hoàn toàn 10,08 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.

  • (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:
   

    (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:

        a. NaOH  +  HNO3 \rightarrow

        b. AgNO+  NaCl  \rightarrow

        c. MgO  + H2SO4  \rightarrow

        d. (NH4)2CO3  +  HCl  \rightarrow

  • ( 3điểm):
Cho furfuran (hay là furan-2-cacbanđehit) vào các hoá chất sau:
a) CH3COCH3, có

    ( 3điểm):

    Cho furfuran (hay là furan-2-cacbanđehit) vào các hoá chất sau:

    a) CH3COCH3, có mặt dung dịch NaOH loãng;

    b) (CH3CO)2O có mặt CH3COONa, rồi đun với dung dịch axit;

    c) C6H5NHNH2 trong etanol đun nóng.

    d)  Dung dịch KOH.

    Viết các sơ đồ phản ứng.

  • ( 2 điểm):
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất dị vòng sau đây:
a) 2-Metyl-5-phenylthiophen.
b)

    ( 2 điểm):

    Viết công thức cấu tạo của các hợp chất dị vòng sau đây:

    a) 2-Metyl-5-phenylthiophen.

    b) Axit 3-etylpirol-2-cacboxylic.

    c) 2,6-Đi-tert-butylpiriđin.

    d) Etyl piriđin-3-cacboxylat.

  • ( 2 điểm):
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

    ( 2 điểm):

    Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau: