Skip to main content

Silic đioxit (SiO2) tan được trong

Silic đioxit (SiO2) tan được trong

Câu hỏi

Nhận biết

Silic đioxit (SiO2) tan được trong


A.
dung dịch HNO3.
B.
dung dịch HCl.
C.
dung dịch HF.
D.
dung dịch H2SO4 (đặc, nóng).
Đáp án đúng: C

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của SiO2.

Lời giải của Luyện Tập 365

SiO2 có thể tan được trong dung dịch HF: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Câu hỏi liên quan

  • (1,5đ)
Khi hoà tan 10,8 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,912 lít

    (1,5đ)

    Khi hoà tan 10,8 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,912 lít (đktc) hỗn hợp X (gồm NO, N2O) và dung dịch Y. Trong dung dịch Y có 91,8 gam muối.

    Viết các phương trình hoá học và tính thể tích mỗi khí có trong X.

  • (1,5đ)
Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản

    (1,5đ)

    Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

  • (1đ).
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 46,67%N; 6,67%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn

    (1đ).

    Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 46,67%N; 6,67%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.

  • (1,5đ)
Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HCl 0,06M và H2SO4) có

    (1,5đ)

    Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HCl 0,06M và H2SO4) có pH = 1. Thêm V ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A được dung dịch X có pH bằng 13. (coi thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B)

    Tính V. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam chất rắn khan?

  • (1,5đ)
Dung dịch A gồm NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M. Dung dịch B (gồm HCl 0,04M và H2SO4) có

    (1,5đ)

    Dung dịch A gồm NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M. Dung dịch B (gồm HCl 0,04M và H2SO4) có pH = 1. Thêm V ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A để được dung dịch X có pH bằng 13. (coi thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B)

    Tính V. Tính số gam kết tủa sinh ra trong thí nghiệm trên.

  • (3 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:
Cu  Cu(NO3)2    NO2 

    (3 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:

    Cu  \overset{(1)}{\rightarrow}Cu(NO3)2  \overset{(2)}{\rightarrow}  NO2  \overset{(3)}{\rightarrow}  HNO3

       b. Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:

    (NH4)2CO3, NH4Cl, (NH4)2SO4

  • (3 điểm)
1. X là một hiđrocacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X thì thu đuợc 3-etylhexan. Tỉ khối

    (3 điểm)

    1. X là một hiđrocacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X thì thu đuợc 3-etylhexan. Tỉ khối hơi của X so với Hiđro bằng 52. Nếu cho 10,4 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac thì tạo được 31,8 gam một chất rắn có màu vàng nhạt. Lập công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X.

    2. Y là hỗn hợp gồm hidrocacbon CxHy (A) và H2. Sau khi đun nóng hỗn hợp Y với xúc tác Ni ta chỉ thu được một khí K duy nhất. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỷ khối của K so với H2 gấp ba lần tỷ khối hơi của Y so với H2. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của K thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam nước. Xác định công thức phân tử của A.

  • (3 điểm): 
                       

    (3 điểm): 

                             a. Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

                             b. Hòa tan hoàn toàn 4,86 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.

  • (3 điểm)
Cho các chất:  anabazin;  nicotin; nicotirin.

a) Viết phương trình phản ứng

    (3 điểm)

    Cho các chất:  anabazin;  nicotin; nicotirin.

    a) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho mỗi chất trên tác dụng với HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1.

    b) Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần tính bazơ.

    c) Oxi hóa nicotin bằng K2Cr2O7 trong dung dịch H2SO4 thu được axit nicotinic. Viết công thức cấu tạo của axit nicotinic và so sánh nhiệt độ nóng chảy của nó với axit benzoic. Giải thích.

  • (1đ)
Cho Ka của CH3COOH ở 25oC là 1,8x10-5. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M ở 25oC.

    (1đ)

    Cho Ka của CH3COOH ở 25oC là 1,8x10-5. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M ở 25oC.