Skip to main content

pH của 100ml dung dịch HCl 0,1M là:

pH của 100ml dung dịch HCl 0,1M là:

Câu hỏi

Nhận biết

pH của 100ml dung dịch HCl 0,1M là:


A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Đáp án đúng: A

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính pH: pH = - log[H+]

Lời giải của Luyện Tập 365

Do HCl là chất điện li mạnh nên ta có: [H+] = CM HCl = 0,1M

pH = - log[H+] = 1

Câu hỏi liên quan

  • (1đ)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối

    (1đ)

    Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi là 1,25. Tính % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp X?

  • ( 3điểm):
Cho furfuran (hay là furan-2-cacbanđehit) vào các hoá chất sau:
a) CH3COCH3, có

    ( 3điểm):

    Cho furfuran (hay là furan-2-cacbanđehit) vào các hoá chất sau:

    a) CH3COCH3, có mặt dung dịch NaOH loãng;

    b) (CH3CO)2O có mặt CH3COONa, rồi đun với dung dịch axit;

    c) C6H5NHNH2 trong etanol đun nóng.

    d)  Dung dịch KOH.

    Viết các sơ đồ phản ứng.

  • (1,5đ)
Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản

    (1,5đ)

    Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

  • ( 2 điểm):
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất dị vòng sau đây:
a) 2-Metyl-5-phenylthiophen.
b)

    ( 2 điểm):

    Viết công thức cấu tạo của các hợp chất dị vòng sau đây:

    a) 2-Metyl-5-phenylthiophen.

    b) Axit 3-etylpirol-2-cacboxylic.

    c) 2,6-Đi-tert-butylpiriđin.

    d) Etyl piriđin-3-cacboxylat.

  • (3 điểm)
1. Chọn chất phù hợp, viết phương trình (ghi rõ điều kiện phản ứng) thực hiện biến

    (3 điểm)

    1. Chọn chất phù hợp, viết phương trình (ghi rõ điều kiện phản ứng) thực hiện biến đổi sau về Nitơ và các hợp chất của nitơ :

    2. Hòa tan hoàn toàn 16,2 gam bột kim loại M hóa trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d = 1,25g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít (ở 0oC và 2 atm) hỗn hợp khí gồm NO, N2 . Trộn hỗn hợp khí này với lượng oxi vừa đủ thành hỗn hợp A, sau phản ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 thể tích của hỗn hợp A.

    Xác định nguyên tử khối và gọi tên kim loại M. Tính nồng độ % dung dịch HNO3 sau phản ứng.

  • (3 điểm): 
                       

    (3 điểm): 

                             a. Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

                             b. Hòa tan hoàn toàn 4,86 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.

  • (1đ).
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 46,67%N; 6,67%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn

    (1đ).

    Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 46,67%N; 6,67%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.

  • (3 điểm)
1. X là một hiđrocacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X thì thu đuợc 3-etylhexan. Tỉ khối

    (3 điểm)

    1. X là một hiđrocacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X thì thu đuợc 3-etylhexan. Tỉ khối hơi của X so với Hiđro bằng 52. Nếu cho 10,4 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac thì tạo được 31,8 gam một chất rắn có màu vàng nhạt. Lập công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X.

    2. Y là hỗn hợp gồm hidrocacbon CxHy (A) và H2. Sau khi đun nóng hỗn hợp Y với xúc tác Ni ta chỉ thu được một khí K duy nhất. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỷ khối của K so với H2 gấp ba lần tỷ khối hơi của Y so với H2. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của K thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam nước. Xác định công thức phân tử của A.

  • (3 điểm):  a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:
N2   NH3    NO

    (3 điểm):  a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:

    N2 \overset{(1)}{\rightarrow}  NH3  \overset{(2)}{\rightarrow}  NO  \overset{(3)}{\rightarrow}  NO2

        b. Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:

    K2CO3,KCl, K2SO4

  • (1đ)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối

    (1đ)

    Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi là d.

    Tìm khoảng giá trị của d. Khi d = 1,3 thì % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?