Chia một lượng kim loại Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất phản ứng hết với lượng dư khí clo, thu được 48,75g chất rắn Z. Hòa tan hết chất rắn này vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, tạo ra 32,1g kết tủa là hidroxit của kim loại Y. Đun nóng phần thứ 2 ngoài không khí tới khi kim loại phản ứng hết, thấy khối lượng chất rắn tăng 6,4g và tạo ra 1 oxit duy nhất L.
(a) Xác định công thức các chất Y, Z, L.
(b) Trộn toàn bộ lượng Z và L ở trên với nhau, rồi đun nóng hỗn hợp với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , dẫn khí tạo ra đi qua bình đựng dung dịch KMnO4 0,2M. Tính thể tích dung dịch KMnO4 tối đa có thể bị mất màu.
(b)
Trộn Z và L thu được hỗn hợp : 0,3 mol FeCl3 ; 0,1 mol Fe3O4.
Cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc :
2FeCl3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6HCl
0,3 mol -> 0,9 mol
2Fe3O4 + 10H2SO4 -> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
0,1 mol -> 0,05
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O -> K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
0,05 -> 0,02 mol -> 0,02
16HCl + 2KMnO4 -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,9 mol -> 0,1125 mol
2KCl + H2SO4 -> 2HCl + K2SO4
0,04 0,04 mol
16HCl + 2KMnO4 -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,04 -> 0,005 mol
=> nSO2 = ½ nFe3O4 = 0,05 mol
=> nKMnO4 = 0,02 + 0,1125 + 0,005 = 0,1375 mol
=> V(KMnO4) = 0,6875 lit