Skip to main content

(2,00 điểm) Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường và có số mol không bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 8,96 lit khí CO2(dktc) và 3,60g H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với tối đa 350 ml dung dịch Br2 1M. Xác định % thể tích mỗi chất trong X.

(2,00 điểm)
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường và có số

Câu hỏi

Nhận biết

(2,00 điểm)

Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường và có số mol không bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 8,96 lit khí CO2(dktc) và 3,60g H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với tối đa 350 ml dung dịch Br2 1M. Xác định % thể tích mỗi chất trong X.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

, nCO2 = 0,4 mol ; nH2O = 0,2 mol

, nBr2 = npi(X) = 0,35 mol

Giả sử X gồm x mol CnH2n+2-2a và y mol CmH2m+2-2b ( a và b là số liên kết pi)

=> nCO2 = nx + my = 0,4 mol ; nH2O = (n + 1 – a)x + (m + 1 – b)y = 0,2 mol ;

nBr2 = ax + by = 0,35(*)

=> x + y = 0,15 mol

=> Số C trung bình = 2,67( 2 chất là khí nên số C < 5)

Số H trung bình = 2,67

Số pi trung bình = 2,33

+) nếu 1 chất là C2H2 (2 pi) thì chất còn lại là C4H4 mới thỏa mãn ( 3pi)

=> 2x + 4y = 0,4 => x = 0,1 ; y = 0,05 . Thay vào thỏa mãn (*)

%VC2H2 = 66,67% ; %VC4H4 = 33,33%

+) nếu 1 chất là C4H2 (4 pi) thì chất còn lại là CH4 hoặc C2H6 hoặc C2H4

- C4H2 và CH4 => 4x + y = 0,4 => x = 1/12 ; y = 1/15 mol . Không thỏa mãn (*)

- C4H2 và C2H6 => 4x + 2y = 0,4 => x = 0,05 ; y = 0,1 mol. Không thỏa mãn (*)

- C4H2 và C2H4 => 4x + 2y = 0,4 => x = 0,05 ; y = 0,1 mol. Không thỏa mãn (*)

Câu hỏi liên quan

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Tính a

    Tính a