Skip to main content

Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt cơ bản là

Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt cơ bản là

Câu hỏi

Nhận biết

Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt cơ bản là


A.
proton, electron.
B.
proton, notron.
C.
proton, electron, notron.
D.
electron, notron.
Đáp án đúng: C

Phương pháp giải

Cấu tạo nguyên tử:

- Hạt nhân: p (mang điện dương), n (không mang điện)

- Vỏ nguyên tử: e (mang điện âm)

Lời giải của Luyện Tập 365

Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt cơ bản là proton, electron, notron.

Câu hỏi liên quan

  • Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

    Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

  • Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X+, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

    Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X+, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

  • Cho cân bằng sau trong bình kín:   2NO2 (k)  N2O4 (k) ở 250C  
 

    Cho cân bằng sau trong bình kín:   2NO2 (k) \rightleftharpoons N2O4 (k) ở 250C  

                                                  (màu nâu đỏ)        (không màu)

      a) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của NO2 và N2O4. Xác định cộng hoá trị và

    số oxi hoá của N trong các hợp chất đó. Tại sao NO2 có thể đime hoá thành N2O4.

                 Cho N (Z=7); O(Z=8)

     b) Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2  tăng lên. Vậy khi hạ nhiệt

    độ của bình thì màu nâu đỏ đậm lên hay nhạt đi? Phản ứng thuận toả nhiệt hay thu

    nhiệt? Tại sao?

    c) Khi tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao?

    d)  Cho 18,4 gam N2O4 vào bình dung tích 5,904 lít ở 270C. Lúc cân bằng, áp suất của

    hỗn hợp khí trong bình là 1 atm (nhiệt độ 270C). 

  • Cho cấu hình của ion X3+ : 1s22s22p63s23p63d5 .  Xác định :
- Vị trí (chu kỳ, nhóm) của

    Cho cấu hình của ion X3+ : 1s22s22p63s23p63d5 .  Xác định :

    - Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn ?

  • Trong phân tử CH4 nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp3. Phân tử CH4 có dạng :

    Trong phân tử CH4 nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp3. Phân tử CH4 có dạng :

  • Cho các nguyên tố: Na (Z=11); O (Z=8) liên kết hoá học giữa Na và O thuộc loại:

    Cho các nguyên tố: Na (Z=11); O (Z=8) liên kết hoá học giữa Na và O thuộc loại:

  • Tổng số hạt trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang

    Tổng số hạt trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng mol của X- lớn hơn khối lượng mol của M3+ là 8. Tổng số hạt (p, n, e) trong X¯ nhiều hơn trong M3+ là 16. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử M và X ?

  • Nguyên tố sắt ở ô 26, cấu hình e  của ion Fe3+ là:

    Nguyên tố sắt ở ô 26, cấu hình e  của ion Fe3+ là:

  • R là nguyên tố nhóm A, công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH3. Trong hợp chất oxit

    R là nguyên tố nhóm A, công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH3. Trong hợp chất oxit cao nhất của R, oxi chiếm 56,34% về khối lượng.

    a.Xác định tên của R.

    b.Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro. 

  • Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml).

    Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml). Sau phản ứng, thu được 200 g dung dịch X và 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

    a.Xác định tên kim loại R.

    b.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.