Skip to main content

Quy ước một số gen ở người như sau:N: mắt đen; n: mắt nâuNhóm máu A do kiểu gen IAIA hoặc IAI0 quy địnhNhóm máu B do kiểu gen IBIB hoặc IBI0 quy địnhNhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy địnhNhóm máu O do kiểu gen I0I0 quy địnhCác cặp gen quy định các cặp tính trạng nói trên nằm trên các cặp NST thường tương đồng khác nhau.Bố mắt nâu, nhóm máu B; mẹ mắt đen, nhóm máu A sinh được con mắt nâu, nhóm máu O. Kiểu gen có thể có của bố và mẹ là

Quy ước một số gen ở người như sau:N: mắt đen; n: mắt nâuN

Câu hỏi

Nhận biết

Quy ước một số gen ở người như sau:

N: mắt đen; n: mắt nâu

Nhóm máu A do kiểu gen IAIA hoặc IAI0 quy định

Nhóm máu B do kiểu gen IBIB hoặc IBI0 quy định

Nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định

Nhóm máu O do kiểu gen I0I0 quy định

Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nói trên nằm trên các cặp NST thường tương đồng khác nhau.

Bố mắt nâu, nhóm máu B; mẹ mắt đen, nhóm máu A sinh được con mắt nâu, nhóm máu O. Kiểu gen có thể có của bố và mẹ là


A.
nnIBI× NNIAIA
B.
nnIBI× NnIAI0
C.
nnIBI× NnIAI0
D.
nnIBI× NnIAIA
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

_Xét tính trạng màu mắt:

+ Bố mắt nâu có kiểu gen nn.

+ Mẹ mắt đen có kiểu gen (N-)

→ Con mắt nâu có kiểu gen nn sẽ nhận giao tử n từ cả bố và mẹ → kiểu gen của mẹ phải là nn (1)

_Xét tính trạng nhóm máu:

+ Bố máu B có kiểu gen IBIB hoặc IBI0.

+ Mẹ máu A có kiểu gen IAIA hoặc IAI0.

→ Con máu O có kiểu gen I0I0 nhận giao tử I0 từ cả bố và mẹ

→ Kiểu gen của bố phải là IBI0 và kiểu gen của mẹ phải là IAI(2)

_Từ (1) và (2) ta có kiểu gen của bố và mẹ là nnIBI× NnIAI0

 

=> Chọn đáp án C

Câu hỏi liên quan

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên

    Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

  • Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường

    Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?      

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển ge

     Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?    

  • Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba ale

    Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lô cút có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:      

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: