Skip to main content

Một nguyên tử Na được kí hiệu \({}_{11}^{23}Na\). Số p, n, e trong nguyên tử Na lần lượt là

Một nguyên tử Na được kí hiệu \({}_{11}^{23}Na\). Số p, n, e trong nguyên tử Na lần lượt

Câu hỏi

Nhận biết

Một nguyên tử Na được kí hiệu \({}_{11}^{23}Na\). Số p, n, e trong nguyên tử Na lần lượt là


A.
11, 23, 11.
B.
11, 12, 11.
C.
12, 11, 12.
D.
12, 23, 12.
Đáp án đúng: B

Phương pháp giải

Kí hiệu nguyên tử: \(_Z^AX\)

Trong đó:

- Z là số hiệu nguyên tử, Z = p = e

- A là số khối, A = p + n

- X là kí hiệu của nguyên tố hóa học

Lời giải của Luyện Tập 365

p = e = 11

n = A - p = 12

Câu hỏi liên quan

  • Cho các nguyên tố: R(Z= 11), X(Z=17), Y( Z= 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên

    Cho các nguyên tố: R(Z= 11), X(Z=17), Y( Z= 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên lần lượt là

  • Một nguyên tố hoá học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình e của nguyên tử X  là:

    Một nguyên tố hoá học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình e của nguyên tử X  là:

  • Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.
a. Viết cấu hình

    Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.

    a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X và Y.

    b.Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo bởi hai nguyên tố X và Y

  • Sự oxi hóa là:

    Sự oxi hóa là:

  • Cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp cân bằng electron. Xác định vai trò của

    Cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp cân bằng electron. Xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng ?

    1.KMnO4 + KI + H2SO4 → MnSO4 + I2 + K2SO4 + H2O

    2.FeS2 + HNO3 →  Fe(NO3)3 + H2SO4 +  NO + H2O

  • Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

    Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

  • Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết

    Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng:

    a.Zn  + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

    b.KMnO4 + HCl→ KCl + MnCl2 + Cl2 +  H2

  • Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml).

    Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml). Sau phản ứng, thu được 200 g dung dịch X và 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

    a.Xác định tên kim loại R.

    b.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.

  • Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?

    Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?

  • Cho cấu hình của ion X3+ : 1s22s22p63s23p63d5 .  Xác định :
- Vị trí (chu kỳ, nhóm) của

    Cho cấu hình của ion X3+ : 1s22s22p63s23p63d5 .  Xác định :

    - Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn ?