Skip to main content

Cấu hình electron của ion Fe2+ (Z = 26) là

Cấu hình electron của ion Fe2+ (Z = 26) là

Câu hỏi

Nhận biết

Cấu hình electron của ion Fe2+ (Z = 26) là


A.
1s22s22p63s23p63d44s2.
B.
 1s22s22p63s23p63d6.
C.
1s22s22p63s23p63d54s1.
D.
1s22s22p63s23p63d64s2.
Đáp án đúng: B

Phương pháp giải

1. Viết cấu hình e nguyên tử của Fe

2. Bỏ đi 2e từ ngoài vào trong thu được cấu hình e của ion Fe2+

Lời giải của Luyện Tập 365

Cấu hình e của Fe là: 1s22s22p63s23p63d64s2

→ Cấu hình e của Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6.

Câu hỏi liên quan

  • Số mol electron cần dùng để oxi hóa 2 mol Al thành 2 mol Al3+  là?

    Số mol electron cần dùng để oxi hóa 2 mol Al thành 2 mol Al3+  là?

  • Cho 10,2 gam oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl

    Cho 10,2 gam oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch X.

    a.Xác định công thức phân tử của oxit đã cho.

     b.Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X.

  • Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml).

    Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml). Sau phản ứng, thu được 200 g dung dịch X và 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

    a.Xác định tên kim loại R.

    b.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.

  • Cho các nguyên tố: R(Z= 11), X(Z=17), Y( Z= 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên

    Cho các nguyên tố: R(Z= 11), X(Z=17), Y( Z= 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên lần lượt là

  • a) Đồng vị phóng xạ 13153I được dùng trong nghiên cứu y học và chữa bệnh bướu cổ.
Một mẫu

    a) Đồng vị phóng xạ 13153I được dùng trong nghiên cứu y học và chữa bệnh bướu cổ.

    Một mẫu thử ban đầy có 1,00mg đồng vị đó. Sau 13,3 ngày lượng iot đó còn lại 0,32mg.

     Tìm chu kì bán hủy của 13353I

    b) Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron và xác định vai trò của

     các chất tham gia phản ứng.

                   Al + HNO3→Al(NO3)3 + N2O + H2O

    c) Tính nồng độ mol của H+ và OH- trong dung dịch NaNO2 0,1M, biết rằng hằng số

    điện li bazơ của NO2là Kb = 2,5.10-11.

  • Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?

    Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?

  • a.Viết công thức electron và công thức cấu tạo của chất : HNO3 , H2SO4
b.Dựa vào thuyết

    a.Viết công thức electron và công thức cấu tạo của chất : HNO3 , H2SO4

    b.Dựa vào thuyết lai hóa . Hãy mô tả sự tạo thành các liên kết trong phân tử C2H4, biết rằng góc liên kết HCH bằng 120o

  • Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.
a. Viết cấu hình

    Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.

    a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X và Y.

    b.Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo bởi hai nguyên tố X và Y

  • Tổng số hạt trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang

    Tổng số hạt trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng mol của X- lớn hơn khối lượng mol của M3+ là 8. Tổng số hạt (p, n, e) trong X¯ nhiều hơn trong M3+ là 16. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử M và X ?

  • Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết

    Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng:

    a.Zn  + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

    b.KMnO4 + HCl→ KCl + MnCl2 + Cl2 +  H2