Skip to main content

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố có Z = 19, Z = 16 và Z = 18 lần lượt là:

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố có Z = 19, Z = 16 và Z = 18 lần lượt là:

Câu hỏi

Nhận biết

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố có Z = 19, Z = 16 và Z = 18 lần lượt là:


A.
1, 4, 6.
B.
1, 6, 8.
C.
2, 6, 8.
D.
2, 4, 6.
Đáp án đúng: B

Phương pháp giải

Viết cấu hình e nguyên tử của mỗi nguyên tử từ đó xác định được số e lớp ngoài cùng.

Lời giải của Luyện Tập 365

Z = 19: 1s22s22p63s23p64s1 → 1e lớp ngoài cùng

Z = 16: 1s22s22p63s23p4 → 6e lớp ngoài cùng

Z = 18: 1s22s22p63s23p6 → 8e lớp ngoài cùng

Câu hỏi liên quan

  • Cho cấu hình của ion X3+ : 1s22s22p63s23p63d5 .  Xác định :
- Vị trí (chu kỳ, nhóm) của

    Cho cấu hình của ion X3+ : 1s22s22p63s23p63d5 .  Xác định :

    - Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn ?

  • Cho các nguyên tố: R(Z= 11), X(Z=17), Y( Z= 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên

    Cho các nguyên tố: R(Z= 11), X(Z=17), Y( Z= 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên lần lượt là

  • Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

    Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

  • R là nguyên tố nhóm A, oxit cao nhất của R là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm

    R là nguyên tố nhóm A, oxit cao nhất của R là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng.

    Xác định tên của R. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro.

  • Hòa tan 17,2 gam hỗn hợp Fe, Mg bằng V ml dung dịch HNO3 0,5M (dư) thu được hỗn hợp A gồm

    Hòa tan 17,2 gam hỗn hợp Fe, Mg bằng V ml dung dịch HNO3 0,5M (dư) thu được hỗn hợp A gồm 2 khí NO và N2O có thể tích 4,48 lít ( đktc),và dung dịch X có chứa 2 muối và axit dư.  Biết tỉ khối của A so với hidro là 18,5 .

    1. Tính % khối lượng Fe trong hỗn hợp trên ?

    2. Để tác dụng hết với các chất có trong dung dịch X người ta phải dùng hết 2,3 lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính thể tích dung dịch HNO3 ban đầu ( V ml ) ?

  • Cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp cân bằng electron. Xác định vai trò của

    Cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp cân bằng electron. Xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng ?

    1.KMnO4 + KI + H2SO4 → MnSO4 + I2 + K2SO4 + H2O

    2.FeS2 + HNO3 →  Fe(NO3)3 + H2SO4 +  NO + H2O

  • Nguyên tử X ở trạng thái cơ bản có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân.
a) Viết cấu

    Nguyên tử X ở trạng thái cơ bản có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân.

    a) Viết cấu hình electron của X và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

    b) X là nguyên tố s, p, d hay f?  X là kim loại hay phi kim?

    c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng. Oxit và hiđroxit tương ứng là axit hay bazơ? Viết phản ứng của chúng với dung dịch NaOH (nếu có).

  • Nguyên tố sắt ở ô 26, cấu hình e  của ion Fe3+ là:

    Nguyên tố sắt ở ô 26, cấu hình e  của ion Fe3+ là:

  • Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X+, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

    Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X+, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

  • Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?

    Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?