Skip to main content

Cho các phản ứng sau: 1. H2(k) + I2(r)        \rightleftharpoons          2 HI(k)  ,                \DeltaH >0             2. 2NO(k) + O2(k)       \rightleftharpoons     2 NO2 (k) ,             \DeltaH <0 3. CO(k) + Cl2(k)    \rightleftharpoons       COCl2(k) ,            \DeltaH  4. CaCO3(r)           \rightleftharpoons         CaO(r) + CO2(k) ,\DeltaH >0 Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận ?

Cho các phản ứng sau:
1. H2(k) + I2(r)                  2

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các phản ứng sau:

1. H2(k) + I2(r)        \rightleftharpoons          2 HI(k)  ,                \DeltaH >0            

2. 2NO(k) + O2(k)       \rightleftharpoons     2 NO2 (k) ,             \DeltaH <0

3. CO(k) + Cl2(k)    \rightleftharpoons       COCl2(k) ,            \Delta

4. CaCO3(r)           \rightleftharpoons         CaO(r) + CO2(k) ,\DeltaH >0

Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận ?


A.
1, 3, 4        
B.
2, 4             
C.
1,2      
D.
 2, 3.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (\DeltaH < 0)

Tăng áp suất cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là