I___________________ for Mary for the last two hours, but she still hasn’t arrived.
Giới từ for + khoáng thời gian (period of time) được dùng ờ thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has + been + V-ing) để chỉ hành động hoặc sự việc kéo dài trong khoảng thời gian nhất định cho đến nay.
Đáp án là B. I have been waiting for Mary for the last two hours, but she still hasn’t arrived. (Tôi đã đợi Mary trong suốt hai tiếng đồng hồ, nhưng cô ta vẫn chưa đến.)