Skip to main content

Đem 26,8g hh X (gồm Al và Fe2O3) tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (H.suất 100%) thu được chất rắn Y. Cho ½ hh Y  tác dụng với dd NaOH cho H2.                    Cho ½ hh Y tác dụng với dd HCl cho 5,6 lit H2 (đkc).  Khối lượng Al và Fe2O3 trong hổn hợp X:

Đem 26,8g hh X (gồm Al và Fe2O3) tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (H.suất 100%) thu được chất

Câu hỏi

Nhận biết

Đem 26,8g hh X (gồm Al và Fe2O3) tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (H.suất 100%) thu được chất rắn Y. Cho ½ hh Y  tác dụng với dd NaOH cho H2.                   

Cho ½ hh Y tác dụng với dd HCl cho 5,6 lit H2 (đkc).  Khối lượng Al và Fe2O3 trong hổn hợp X:


A.
2,7gAl & 14,1g Fe2O3      
B.
5,4g Al & 11,4g Fe2O3
C.
5,4g Al & 11,4g Fe2O3          
D.
10,8g Al & 16g Fe2O3
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi số mol Al là a ; số mol Fe2O3 là b

          2Al + Fe2O3 -> Al2O3 + 2Fe

Do Y phản ứng được với NaOH tạo H2 => Al dư => Fe2O3 hết

=> nFe = 2nFe2O3 = 2b mol ; nAl dư = a – 2b (mol)

=> nH2 = 2b + 1,5(a – 2b) = 2.0,25 mol

.mX =27a +160b = 26,8g

=> a = 0,4 mol ; b = 0,1 mol

=> mAl = 10,8g ; mFe2O3 = 16g

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì