Skip to main content

khử hoàn toàn m gam oxit FexOy  bàng CO thu được 8,4g kim loại và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,35 M thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch Na2SO4 dư vào nước lọc sau phản ứng thu được 5,825g kết tủa trắng. Công thức oxit sắt là :

khử hoàn toàn m gam oxit FexOy  bàng CO thu được 8,4g kim loại và khí CO2. Hấp thụ hoàn

Câu hỏi

Nhận biết

khử hoàn toàn m gam oxit FexOy  bàng CO thu được 8,4g kim loại và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,35 M thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch Na2SO4 dư vào nước lọc sau phản ứng thu được 5,825g kết tủa trắng. Công thức oxit sắt là :


A.
Fe3O4   
B.
Fe2O3      
C.
FeO  
D.
A,C đúng
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

,nBa(OH)2 = 0,175 mol

,nBaSO4 = 0,025 mol

+) Nếu OH- dư => nCO2 = nBaCO3 = nBa(OH)2 – nBaSO4 = 0,15 mol

=> nO(oxit) = nCO2 = 0,15 mol. Lại có nFe = 0,15 mol

=> nFe : nO = 0,15 : 0,15 = 1: 1 => FeO

+) Nếu có tạo HCO3- => nBa(HCO3)2 = 0,025 mol => nBaCO3 = 0,15 mol

=> nO(oxit) = nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,2 mol

=> nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4 => Fe3O4

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là: