Skip to main content

Định m để hệ sau có nghiệm duy nhất: (I)left{ egin{matrix} x^{2}=y^{3}-4y^{2}+my\y^{2}=x^{3}-4x^{2}+mx end{matrix}
ight.    egin{matrix} (1)\(2) end{matrix}

Định m để hệ sau có nghiệm duy nhất:
   

Câu hỏi

Nhận biết

Định m để hệ sau có nghiệm duy nhất:

(I)left{ egin{matrix} x^{2}=y^{3}-4y^{2}+my\y^{2}=x^{3}-4x^{2}+mx end{matrix}
ight.    egin{matrix} (1)\(2) end{matrix}


A.
m < frac{25}{4}
B.
m > frac{25}{4}
C.
m ≥ frac{25}{4}
D.
m = frac{25}{4}
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta thấy nếu hệ có nghiệm (x0 ; y0) thì hệ cũng có nghiệm  (y0 ; x0).

Vậy hệ có nghiệm duy nhất khi x0  = y0

Thế x0 = y0 vào (2) ta có : x02 = x03 – 4x02 + mx0

< => x0.( x02 – 4x0 + m ) = 0 <=> egin{bmatrix} x_{0}=0\x_{0}^{2}-5x_{0}+m=0 end{bmatrix} egin{matrix} (3)\(4) end{matrix}

Để hệ có nghiệm duy nhất  thì (4) phải vô nghiệm hoặc có nghiệm kép x0 = 0

 egin{bmatrix}  igtriangleup =25-4m<0<=>m>frac{25}{4}\ \ \ left{ egin{matrix}  igtriangleup =25-4m=0\ x_{0}=0<br />
eq frac{5}{2}=-frac{b}{2a} end{matrix}<br />
ight.=>VN end{bmatrix}

+) Đảo lại , nếu m > frac{25}{4} thì hệ phương trình cho ta :

(1) – (2) => x2 – y2 = y3 – x3 – 4(y2 – x2) + m(y – x)

< => y3 – x3 – 3(y2 – x2) + m(y – x) = 0

< => (y – x)[ x2 + y2 +xy – 3(x + y) + m ] = 0

(6) < => x2 + (y – 3)x + y2 – 3y + m = 0 ( đây là phương trình bậc 2 với x)

Có ∆ = -3y2 + 6y + 9 – 4m = -3(y2 – 2y + 1) + 12 – 4m

                                            = -3(y – 1)2 + 12 – 4m < 0 ( vì m > frac{25}{4})

Vậy (6) vô nghiệm .

Vậy (I)<=>left{ egin{matrix} y-x=0\y^{2}=x^{3}-4x^{2}+mx end{matrix}<br />
ight.<=>left{ egin{matrix} x=0\y=0 end{matrix}<br />
ight. 

Hệ có nghiệm duy nhất

Vậy tóm lại m > frac{25}{4}

Câu hỏi liên quan

  • BAN NÂNG CAO

    BAN NÂNG CAO

  • Dùng định nghĩa để tìm khoảng tăng giảm của hàm số:

    Dùng định nghĩa để tìm khoảng tăng giảm của hàm số:

    f(x)=-x^{2}+4x-1

  • Cho tam giác ABC với A(-1;3);B(2;5);C(0;-3).
a) Tính tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
b)

     Cho tam giác ABC với A(-1;3);B(2;5);C(0;-3).

    a) Tính tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

    b) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành

  • Cho góc  thỏa mãn .. Tính các giá trị lượng giác còn lại của 

     Cho góc \alpha \in (0;\frac{\pi }{2}) thỏa mãn tan\alpha =\frac{1}{4}.. Tính các giá trị lượng giác còn lại của \alpha

  • Tìm tập xác định của hàm số sau;
a) 
b)
c) 

    Tìm tập xác định của hàm số sau;

    a) y=\frac{3}{x^{2}-9}

    b)y=\sqrt{x-1}+\frac{2}{\sqrt{3-x}}

    c) y=\frac{3}{\sqrt{3-\left | x \right |}}

  • Cho a,b,c là số thực dương. Chứng minh rằng:

     Cho a,b,c là số thực dương. Chứng minh rằng:

    \frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}\geq \frac{3}{2}

  • BAN CƠ BẢN

    BAN CƠ BẢN

  • Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m
   

     Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m

      m(m-6)x+m=-8x+m^{2}-2 

  • Xác định hàm số bậc hai  biết rằng đồ thị của nó  có hoành độ đỉnh là 2 và đị

    Xác định hàm số bậc hai y=2x^{2}+bx+c biết rằng đồ thị của nó  có hoành độ đỉnh là 2 và đị qua điểm M(1;-2)

  • Câu 100497