(5,0 điểm):
4.1. Đốt cháy hoàn toàn 3,24g hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B, chỉ thu được H2O và 9,9 gam CO2 . Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 là 13,5 và phân tử khối của A hơn phân tử khối của B 1 nguyên tử cacbon.
a. Xác định công thức phân tử , viết công thức cấu tạo của A, B và tính phần trăm theo khối lượng các chất trong X.
b. Từ A có thể điều chế được benzen (C6H6) , andehit axetic (CH3CHO) và chất B. Viết phương trình phản ứng minh họa ( các chất cần thiết có đủ, ghi rõ điều kiện phản ứng)
4.2. Y là hỗn hợp khí gồm các chất etilen , axetilen , hidro. Tỉ khối hơi của Y so với hidro bằng 5,625. Lấy 9 gam Y cho vào bình đã có sẵn một ít bột Ni và tiến hành đun nóng bình đến phản ứng xảy . Sau khi phản ứng kết thúc, trừ Ni, trong bình chỉ còn lại duy nhất 1 chất hữu cơ.
a. Tính phần trăm theo thê tích của khí có trong Y.
b. Nếu tiến hành đun nóng bình chứa khí (hỗn hợp Y) trong một thời gian , đưa về nhiệt độ ban đầu , thu được hỗn hợp khí Z và có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 7,5. Sau đó dẫn toàn bộ hỗn hợp Z vào dung dịch nước Brom dư , có m gam Brom tham gia phản ứng. Tính giá trị của m.
4.1.
MX = 27g => nX = 0,12 mol
, nCO2 = 0,225 mol => Số C trung bình = 1,875 => có 1 chất là CH4
A hơn B 1 nguyên tử C => B là CH4 ; A là C2HnOm
Số mol của A là a ; số mol của B là b
=> a + b = 0,12 ; 2a + b = 0,225 => b = 0,015 ; a = 0,105 mol
=> mX = 3,24 = 0,105.(24 + n + 16m) + 0,015.16 => n + 16m = 4,57 (loại)
=> A là C2H2 (M = 26 < 27) và là CHnOm có (12 + n + 16m > 27)
=> 3,24 = 0,105.26 + 0,015.( 12 + n + 16m) => n + 16m = 22 => n = 6 ; m = 1
Vậy A là C2H2 : CH ≡ CH ; B là C2H6O : CH3CH2OH ; CH3OCH3
%mC2H2 = 84,26% ; %mC2H6O = 15,74%
4.2.
MY = 11,25g => nY = 0,8mol
Sau phản ứng chỉ có 1 chất hữu cơ => đó là C2H6 ; các phản ứng vừa đủ.