Skip to main content

(2,0 điểm) 3a. Biết 88,55g Na tác dụng với vừa hết m gam dung dịch HCl nồng độ 10% - Viết phương trình phản ứng xảy ra - Tính m 3b. Dẫn 1,5 mol hỗn hợp khí SO2, CO2, N2 qua nước Br2 dư thu được 1,2 mol khí Y. Dẫn khí Y qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15g kết tủa. - Viết phương trình phản ứng xảy ra - Tính số mol mỗi khí trong X

(2,0 điểm)
3a. Biết 88,55g Na tác dụng với vừa hết m gam dung dịch HCl nồng độ 10%
- Viết

Câu hỏi

Nhận biết

(2,0 điểm)

3a. Biết 88,55g Na tác dụng với vừa hết m gam dung dịch HCl nồng độ 10%

- Viết phương trình phản ứng xảy ra

- Tính m

3b. Dẫn 1,5 mol hỗn hợp khí SO2, CO2, N2 qua nước Br2 dư thu được 1,2 mol khí Y. Dẫn khí Y qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15g kết tủa.

- Viết phương trình phản ứng xảy ra

- Tính số mol mỗi khí trong X


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

3a.

, nHCl = 0,1m/36,5 (mol) ; nH2O = 0,9m/18 (mol)

Phản ứng :

            Na + HCl -> NaCl + ½ H2

            Na + H2O -> NaOH + ½ H2

=> nNa = nH2O + nHCl

=> 3,85 = 0,9m/18 + 0,1m/36,5

=> m = 73g

3b.

Phản ứng :

            SO2 + Br2 + 2H2O -> H2SO4 + 2HBr

            CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

Chỉ có SO2 phản ứng với nước Br2 => nSO2 = 1,5 – 1,2 = 0,3 mol

, nCa(OH)2 = 0,2 mol ; nCaCO3 = 0,15 mol

+) TH1 : OH-

=> nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol

=> nN2 = 1,05 mol

+) TH2 : có thêm phản ứng :

            Ca(OH)2 + 2CO2 -> Ca(HCO3)2

=> nCO2 = nOH – nCaCO3 = 0,25 mol

=> nN2 = 0,95 mol

Câu hỏi liên quan

  • Tính a

    Tính a

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể