Skip to main content

( 2 điểm): Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

( 2 điểm):
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

Câu hỏi

Nhận biết

( 2 điểm):

Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

Câu hỏi liên quan

  • (1đ)
Cho Ka của CH3COOH ở 25oC là 1,8x10-5. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M ở 25oC.

    (1đ)

    Cho Ka của CH3COOH ở 25oC là 1,8x10-5. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M ở 25oC.

  • (3 điểm)
Cho các chất:  anabazin;  nicotin; nicotirin.

a) Viết phương trình phản ứng

    (3 điểm)

    Cho các chất:  anabazin;  nicotin; nicotirin.

    a) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho mỗi chất trên tác dụng với HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1.

    b) Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần tính bazơ.

    c) Oxi hóa nicotin bằng K2Cr2O7 trong dung dịch H2SO4 thu được axit nicotinic. Viết công thức cấu tạo của axit nicotinic và so sánh nhiệt độ nóng chảy của nó với axit benzoic. Giải thích.

  • (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:
   

    (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:

        a. NaOH  +  HNO3 \rightarrow

        b. AgNO+  NaCl  \rightarrow

        c. MgO  + H2SO4  \rightarrow

        d. (NH4)2CO3  +  HCl  \rightarrow

  • (3 điểm): 
                       

    (3 điểm): 

                             a. Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

                             b. Hòa tan hoàn toàn 4,86 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.

  • (1,5đ)
Khi hoà tan 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu

    (1,5đ)

    Khi hoà tan 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,24 lít (đktc) khí N2O và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y đun nhẹ thấy có 2,8 lít khí NH3 (đktc) thoát ra.

    Viết các phương trình hoá học và tính số gam mỗi kim loại có trong X.

  • (2 điểm)
1. Xác định các chất A, B, D, E và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ

    (2 điểm)

    1. Xác định các chất A, B, D, E và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:

                     

    Biết rằng khi đốt cháy 0,1 mol E thu được 0,9 mol CO2

    2. Một sơ đồ để điều chế cao su Buna như sau, xác định M và viết các phương trình phản ứng:

                        M\rightarrow N\overset{xt,p}{\rightarrow}P\overset{+H_{2}}{\rightarrow}Q\rightarrow Cao su Buna   

  • (3 điểm):  a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:
N2   NH3    NO

    (3 điểm):  a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:

    N2 \overset{(1)}{\rightarrow}  NH3  \overset{(2)}{\rightarrow}  NO  \overset{(3)}{\rightarrow}  NO2

        b. Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:

    K2CO3,KCl, K2SO4

  • (1,5đ)
Khi hoà tan 10,8 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,912 lít

    (1,5đ)

    Khi hoà tan 10,8 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,912 lít (đktc) hỗn hợp X (gồm NO, N2O) và dung dịch Y. Trong dung dịch Y có 91,8 gam muối.

    Viết các phương trình hoá học và tính thể tích mỗi khí có trong X.

  • (1đ)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối

    (1đ)

    Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi là d.

    Tìm khoảng giá trị của d. Khi d = 1,3 thì % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

  • (1đ).
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 46,67%N; 6,67%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn

    (1đ).

    Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 46,67%N; 6,67%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.