Skip to main content

(1,5đ) Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

(1,5đ)
Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản

Câu hỏi

Nhận biết

(1,5đ)

Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

.

Câu hỏi liên quan

  • (1đ)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối

    (1đ)

    Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi là d.

    Tìm khoảng giá trị của d. Khi d = 1,3 thì % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

  • (1,0 điểm) Viết phương trình phân tử và ion rút gọn:
 Fe2(SO4)3 +  NaOH    

    (1,0 điểm) Viết phương trình phân tử và ion rút gọn:

     Fe2(SO4)3 +  NaOH \rightarrow         

  • (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:
   

    (4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn:

        a. NaOH  +  HNO3 \rightarrow

        b. AgNO+  NaCl  \rightarrow

        c. MgO  + H2SO4  \rightarrow

        d. (NH4)2CO3  +  HCl  \rightarrow

  • (1đ)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối

    (1đ)

    Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi là 1,25. Tính % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp X?

  • (1,5đ)
Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: Al(OH)3; kim loại Zn (N2O là sản

    (1,5đ)

    Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: Al(OH)3; kim loại Zn (N2O là sản phẩm khử duy nhất).

    Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Nêu vai trò của HNO3 trong mỗi phản ứng.

  • (1đ).
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất:

    (1đ).

    Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất: propilen (C3H6); etanal (CH3CHO).

  • (1,5đ)
Dung dịch A gồm NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M. Dung dịch B (gồm HCl 0,04M và H2SO4) có

    (1,5đ)

    Dung dịch A gồm NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M. Dung dịch B (gồm HCl 0,04M và H2SO4) có pH = 1. Thêm V ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A để được dung dịch X có pH bằng 13. (coi thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B)

    Tính V. Tính số gam kết tủa sinh ra trong thí nghiệm trên.

  • (3 điểm):  a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:
N2   NH3    NO

    (3 điểm):  a. Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình phản ứng:

    N2 \overset{(1)}{\rightarrow}  NH3  \overset{(2)}{\rightarrow}  NO  \overset{(3)}{\rightarrow}  NO2

        b. Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:

    K2CO3,KCl, K2SO4

  • (3 điểm)
1. X là một hiđrocacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X thì thu đuợc 3-etylhexan. Tỉ khối

    (3 điểm)

    1. X là một hiđrocacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X thì thu đuợc 3-etylhexan. Tỉ khối hơi của X so với Hiđro bằng 52. Nếu cho 10,4 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac thì tạo được 31,8 gam một chất rắn có màu vàng nhạt. Lập công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X.

    2. Y là hỗn hợp gồm hidrocacbon CxHy (A) và H2. Sau khi đun nóng hỗn hợp Y với xúc tác Ni ta chỉ thu được một khí K duy nhất. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỷ khối của K so với H2 gấp ba lần tỷ khối hơi của Y so với H2. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của K thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam nước. Xác định công thức phân tử của A.

  • (3 điểm): 
a. Cho 16,05 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1M, thu được

    (3 điểm): 

    a. Cho 16,05 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa a gam muối. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm các giá trị V và a.

    b. Hòa tan hoàn toàn 10,08 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí NO (ở đktc và là khí thoát ra duy nhất), tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng.